Đề án bảo vệ môi trường - MÔI TRƯỜNG TÍN ĐẠT

Đề án bảo vệ môi trường - MÔI TRƯỜNG TÍN ĐẠT

Đề án bảo vệ môi trường - MÔI TRƯỜNG TÍN ĐẠT

Đề án bảo vệ môi trường - MÔI TRƯỜNG TÍN ĐẠT

Đề án bảo vệ môi trường - MÔI TRƯỜNG TÍN ĐẠT
Đề án bảo vệ môi trường - MÔI TRƯỜNG TÍN ĐẠT
Việt Nam English Trung Quốc

Đề án bảo vệ môi trường

24-05-2016
  1. Đề án bảo vệ môi trường là gì?

Đề án bảo vệ môi trường là một loại thủ tục pháp lý mà các doanh nghiệp phải lập theo quy định của pháp luật. Trong quá trình hoạt động, nếu doanh nghiệp chưa có giấy xác nhận đạt tiêu chuẩn môi trường hay giấy cam kết bảo vệ môi trường hoặc quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động của môi trường (ĐTM) thì tùy thuộc vào quy mô, loại hình dự án mà các doanh nghiệp phải lập đề án bảo vệ môi trường chi tiết hay đề án bảo vệ môi trường đơn giản.

 

  1. Vì sao phải lập Đề án bảo vệ môi trường?

Việc lập Đề án bảo vệ môi trường là để theo dõi diễn biến của môi trường xung quanh khu vực dự án. Đồng thời, đánh giá được mức độ tác động của nguồn ô nhiễm đối với môi trường giúp cho mỗi doanh nghiệp ngăn chặn được những vấn đề ô nhiễm. Từ đó, Doanh nghiệp có thể xây dựng được các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm và đưa ra các biện pháp xử lý môi trường thích hợp.

  1. Đối tượng lập đề án bảo vệ môi trường

Các doanh nghiệp sản xuất, thương mại dịch vụ, khu công nghiệp, khu dân cư, khu đô thị, nhà máy, bệnh viện, khách sạn, các nhà máy, nhà xưởng,… đã đi vào hoạt động trước ngày 01/04/2015 mà không có quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc giấy xác nhận đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường.

Đề án bảo vệ môi trường được chia thành 2 loại:

– Đề án bảo vệ môi trường chi tiết: Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ (sau đây gọi tắt là cơ sở) đã đi vào hoạt động trước ngày 01 tháng 4 năm 2015 có quy mô, tính chất tương đương với đối tượng phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường được quy định tại Khoản 1 Điều 12 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP nhưng không có quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường và được quy định chi tiết tại Phụ lục 1a ban hành kèm theo Thông tư 26/2015/TT-BTNMT ngày 28 tháng 05 năm 2015.
– Đề án bảo vệ môi trường đơn giản: Cơ sở đã đi vào hoạt động trước ngày 01 tháng 4 năm 2015 có quy mô, tính chất tương đương với đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 18 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP nhưng không có bản cam kết bảo vệ môi trường và được quy định chi tiết tại Phụ lục 1b ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28 tháng 05 năm 2015.

  1. Mô tả công việc

– Khảo sát, thu thập số liệu về hiện trạng hoạt động của Công ty.

– Khảo sát, thu thập số liệu về hiện trạng môi trường xung quanh khu vực dự án.

– Khảo sát điều kiện tự nhiên, điều kiện KT-XH liên quan đến hoạt động của Công ty.

– Xác định các nguồn gây ô nhiễm của dự án như: khí thải, nước thải, chất thải rắn, tiếng ồn; xác định các loại chất thải phát sinh trong quá trình hoạt động của dự án.

– Thu mẫu nước thải, mẫu không khí tại nguồn thải và khí xung quanh khuôn viên dự án, sau đó phân tích tại phòng thí nghiệm.

– Đánh giá mức độ tác động của các nguồn ô nhiễm đến các yếu tố tài nguyên và môi trường.

– Liệt kê và đánh giá các giải pháp tổng thể, các hạng mục công trình bảo vệ môi trường được thực hiện.

– Xây dựng các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm và dự phòng sự cố môi trường cho các hạng mục còn tồn tại.

– Đề xuất phương án xử lý nước thải, khí thải, phương án thu gom và xử lý chất thải rắn từ hoạt động của dự án.

– Xây dựng chương trình giám sát môi trường.

– Soạn thảo công văn, hồ sơ đề nghị phê duyệt Đề án

– Thành lập đoàn kiểm tra thực tế về việc bảo vệ môi trường tại công ty

– Thẩm định và Quyết định phê duyệt

  1. Hồ sơ đề nghị thẩm định Đề án BVMT

- Đề án BVMT chi tiết, bao gồm:

a) Một (01) văn bản đề nghị thẩm định, phê duyệt đề án chi tiết theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 26/2015/TT-BTNMT.

b) Bảy (07) bản đề án chi tiết theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư 26/2015/TT-BTNMT.

c) Một (01) đĩa CD ghi nội dung của đề án chi tiết.

- Đề án BVMT đơn giản, bao gồm:

a) Một (01) văn bản đăng ký đề án đơn giản của chủ cơ sở theo mẫu quy định tại Phụ lục 13 ban hành kèm theo Thông tư 26/2015/TT-BTNMT;

b) Ba (03) bản đề án đơn giản; trường hợp cần thiết theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền, chủ cơ sở có trách nhiệm gửi bổ sung số lượng bản đề án đơn giản theo yêu cầu. Bìa, phụ bìa, nội dung và cấu trúc của đề án đơn giản được quy định như sau:

a) Cơ sở đăng ký tại Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện theo quy định tại Phụ lục 14a ban hành kèm theo Thông tư 26/2015/TT-BTNMT;

b) Cơ sở đăng ký tại Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện theo quy định tại Phụ lục 14b ban hành kèm theo Thông tư 26/2015/TT-BTNMT.

 

 


COPYRIGHT CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT & CÔNG NGHỆ TÍN ĐẠT