Giấy phép khai thác nước giếng, xả thải - MÔI TRƯỜNG TÍN ĐẠT

Giấy phép khai thác nước giếng, xả thải - MÔI TRƯỜNG TÍN ĐẠT

Giấy phép khai thác nước giếng, xả thải - MÔI TRƯỜNG TÍN ĐẠT

Giấy phép khai thác nước giếng, xả thải - MÔI TRƯỜNG TÍN ĐẠT

Giấy phép khai thác nước giếng, xả thải - MÔI TRƯỜNG TÍN ĐẠT
Giấy phép khai thác nước giếng, xả thải - MÔI TRƯỜNG TÍN ĐẠT
Việt Nam English Trung Quốc

Giấy phép khai thác nước giếng, xả thải

24-05-2016

Công tyTNHH Kỹ Thuật và Công Nghệ Tín Đạt chuyên tư vấn lập hồ sơ xin phép và gia hạn giấy phép xả nước thải vào nguồn nước, hồ sơ xin phép và gia hạn giấy phép khai thác nước dưới đất với thủ tục đơn giản, tiết kiệm chi phí, hỗ trợ pháp lý tối đa cho doanh nghiệp. Hotline 0919 50 55 49 hoặc 0973 876 119 gặp Ms Phượng để được tư vấn cụ thể.

1. Giấy phép xả thải là gì? tại sao phải xin giấy phép xả thải vào nguồn nước

Xin giấy phép xả thải là quá trình lập báo cáo phân tích, đánh giá, ảnh hưởng của việc xả nước thải đến môi trường nước tiếp nhận (nguồn nước) từ đó đề xuất các giải pháp thích hợp về công nghệ, quản lý nhằm đảm bảo nước thải trước khi xả thải nguồn nước phải đảm bảo Quy chuẩn Việt Nam (tùy theo nguồn nước tiếp nhận).

Việc xin giấy phép xả thải vào nguồn nước giúp các cơ sở xả thải kiện toàn được hệ thống xử lý nước thải (nước thải đầu ra phải đạt  Quy chuẩn Việt Nam) từ đó giảm sức ép đối với khả năng chịu tải môi trường của các nguồn tiếp nhận. Báo cáo xả thải giúp cơ quan quản lý quản lý chất lượng nước thải đầu ra của các cơ sở tốt hơn đồng thời bảo vệ được môi trường tại các nguồn tiếp nhận.

2. Đối tượng phải xin giấy phép xả thải vào nguồn nước

Mọi tổ chức, cá nhân trong nước và tổ chức cá nhân nước ngoài có các hoạt động xả thải vào nguồn nước với lưu lượng 10 m3/ngày đêm đều phải lập báo cáo xả nước thải vào nguồn nước. Tùy theo quy mô, lưu lượng xả nước thải vào nguồn nước mà cấp phê duyệt báo cáo xả thải cũng khác nhau.

  • Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt cho cho báo cáo xả thải đối với những cơ sở xả nước thải vào nguồn nước với lưu lượng 5.000m3/ngày đêm trở lên.
  • Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương phê duyệt cho cho báo cáo xả thải đối với những cơ sở xả nước thải vào nguồn nước với lưu lượng nhỏ hơn 5.000m3/ngày đêm.

Thời hạn của giấy phép không quá 10 năm được xem xét và gia hạn thêm không quá 5 năm. Tại thời điểm xin gia hạn giấy phép xả thải cũ còn hiệu lực không ít hơn 3 tháng.

3. Các đối tượng phải xin gia hạn giấy phép khai thác nước ngầm

  • Tất cả các doanh nghiệp trong và ngoài nước hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam, các cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ có nhu cầu khai thác sử dụng nguồn nước ngầm.
  • Các cơ sở, doanh nghiệp có sử dụng nước ngầm hoặc công trình khai thác nước ngầm mà chưa đăng kýgiấy phép khai thác nước ngầm.

Lưu ý: Hồ sơ xin gia hạn giấy phép khai thác nước ngầm trực tiếp tại bộ phận 1 cửa của Sở tài nguyên và môi trường.

4. Một số giấy tờ cần chuẩn bị khi xin giấy phép xả thải vào nguồn nước 

  • Đơn đề nghị cấp giấy phép (mẫu của Thông tư 27/2014/TT-BTNMT);
  • Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước nơi tiếp nhận nước thải theo quy định của Nhà nước tại thời điểm xin cấp phép;
  • Quy định vùng bảo hộ vệ sinh (nếu có) do cơ quan có thẩm quyền quy định tại nơi dự kiến xả nước thải;
  • Hồ sơ xin giấy phép xả nước thải vào nguồn nước, kèm theo quy trình vận hành hệ thống xử lý nước thải đối với trường hợp chưa có công trình xử lý nước thải (mẫu của Thông tư 27/2014/TT-BTNMT);
  • Hoặc Báo cáo hiện trạng xả nước thải (mẫu của Thông tư 27/2014/TT-BTNMT), kèm theo kết quả phân tích thành phần nước thải và giấy xác nhận đã nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải (bản phô tô có công chứng) trong trường hợp đang xả nước thải và đã có công trình xử lý nước thải;
  • Bản đồ vị trí khu vực xin giấy phép xả nước thải vào nguồn nước tỷ lệ 1/10.000 theo hệ tọa độ VN 2000;
  • Báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt hoặc bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
  • Bản sao có công chứng giấy chứng nhận, hoặc giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai tại nơi đặt công trình xả nước thải.
  • Trường hợp đất tại nơi đặt công trình xả nước thải không thuộc quyền sử dụng đất của tổ chức, cá nhân xin phép thì phải có văn bản thỏa thuận cho sử dụng đất giữa tổ chức, cá nhân xả nước thải với tổ chức, cá nhân đang có quyền sử dụng đất, được Ủy ban nhân dân xã, phường nơi đặt công trình xác nhận;
  • Số lượng bộ hồ sơ xin giấy phép xả thải vào nguồn nước là: 02 (bộ).

5. Một số giấy tờ cần chuẩn bị khi xin giấy phép khai thác nước dưới đấ

  • Đơn đề nghị cấp giấy phép (mẫu của Thông tư 27/2014/TT-BTNMT);
  • Kết quả phân tích chất lượng nước dưới đất trước khi xử lý theo quy định của Nhà nước tại thời điểm xin cấp phép;
  • Bản vẽ cấu trúc giếng
  • Bản đồ vị trí khu vực xin giấy phép khai thác nước tỷ lệ 1/10.000 theo hệ tọa độ VN 2000;
  • Báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt hoặc bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
  • Bản sao có công chứng giấy chứng nhận, hoặc giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai tại nơi đặt công trình xả nước thải.
  • Trường hợp đất tại nơi đặt công trình xả nước thải không thuộc quyền sử dụng đất của tổ chức, cá nhân xin phép thì phải có văn bản thỏa thuận cho sử dụng đất giữa tổ chức, cá nhân xả nước thải với tổ chức, cá nhân đang có quyền sử dụng đất, được Ủy ban nhân dân xã, phường nơi đặt công trình xác nhận;
  • Số lượng bộ hồ sơ xin giấy phép khai thác nước dưới đất là: 02 (bộ).

6. Quy trình thực hiện xin giấy phép xả thải vào nguồn nước và giấy phép khai thác nước dưới đất

  • Khảo sát, thu thập số liệu về công nghệ sản xuất của doanh nghiệp
  • Xác định các nguồn gây ô nhiễm của dự án như: khí thải, nước thải, chất thải rắn, tiếng ồn; xác định các loại chất thải phát sinh trong quá trình xây dựng và hoạt động của dự án.
  • Đánh giá mức độ tác động của các nguồn ô nhiễm từ hoạt động của dự án đến các yếu tố tài nguyên và môi trường.
  • Xác định nhu cầu sử dụng nước và xả nước.
  • Xác định đặc trưng nguồn nước thải, hệ thống xử lý nước thải hiện hữu.
  • Thu mẫu nước thải đầu vào và đầu ra của Công ty và phân tích tại phòng thí nghiệm
  • Mô tả công trình xử lý nước thải: phương thức xả thải, chế độ xả thải, lưu lượng xả thải,…
  • Tiếp cận, thu thập, thống kê, lấy mẫu nước thải, mô tả các Doanh nghiệp lân cận thải cùng ra 1 nguồn tiếp nhận (trong bán kính 1 km đối với nguồn xả thải)
  • Xác định đặc trưng nguồn tiếp nhận nước thải (sông, suối, kênh, rạch tiếp nhận nước thải): chế độ thủy văn.
  • Đánh giá về hoạt động liên quan đến nguồn tiếp nhận: đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội.
  • Lấy mẫu nước tại kênh, rạch dẫn nước thải (nguồn tiếp nhận trực tiếp) tại các vị trí khác nhau và phân tích tại phòng thí nghiệm.
  • Lấy mẫu nước tại sông (nguồn tiếp nhận cuối cùng) tại các vị trí khác nhau và theo chế độ thủy văn của dòng nước, sau đó phân tích tại phòng thí nghiệm
  • Đánh giá chất lượng, khả năng tiếp nhận của nguồn tiếp nhận nước thải.
  • Đánh giá tác động việc xả thải của Doanh nghiệp vào nguồn nước.
  • Lập bản đồ vị trí xả nước thải vào nguồn nước tỷ lệ 1/10.000.
  • Lập các sơ đồ khảo sát, lấy mẫu.
  • Lập hội đồng thẩm định và Phê duyệt lập hồ sơ xả thải và hồ sơ khai thác nước dưới đất

COPYRIGHT CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT & CÔNG NGHỆ TÍN ĐẠT